Chú thích Karl_Marx

  1. Mehring, Franz, Karl Marx: The Story of His Life (Routledge, 2003) pg. 75
  2. John Bellamy Foster. "Marx's Theory of Metabolic Rift: Classical Foundations for Environmental Sociology", American Journal of Sociology, Vol. 105, No. 2 (September 1999), pp. 366–405.
  3. Allen Oakley, Marx's Critique of Political Economy: 1844 to 1860, Routledge, 1984, p. 51.
  4. Richard Van Noorden (6 tháng 11 năm 2013). “Who is the best scientist of them all?”. Nature. doi:10.1038/nature.2013.14108. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2018. 
  5. 1 2 Các Mác - người sáng lập chủ nghĩa xã hội khoa học
  6. Karl Marx: Critique of the Gotha Program
  7. 1 2
  8. Roberto Mangabeira Unger. Free Trade Reimagined: The World Division of Labor and the Method of Economics. Princeton: Princeton University Press, 2007.
  9. John Hicks, "Capital Controversies: Ancient and Modern." The American Economic Review 64.2 (May 1974) p. 307: "The greatest economists, Smith or Marx or Keynes, have changed the course of history ..."
  10. Joseph Schumpeter Ten Great Economists: From Marx to Keynes. Volume 26 of Unwin University books. Edition 4, Taylor & Francis Group, 1952 ISBN 0-415-11078-5
  11. Little, Daniel. “Marxism and Method”
  12. Kim, Sung Ho (2017). Zalta, Edward N., biên tập. “Max Weber”. Metaphysics Research Lab, Stanford University. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2017. Max Weber is known as a principal architect of modern social science along with Karl Marx and Emil Durkheim. 
  13. Nicolaievsky & Maenchen-Helfen 1976, tr. 7; Wheen 2001, tr. 8, 12; McLellan 2006, tr. 1.
  14. Nicolaievsky & Maenchen-Helfen 1976, tr. 4–5; Wheen 2001, tr. 7–9, 12; McLellan 2006, tr. 2–3.
  15. Nicolaievsky & Maenchen-Helfen 1976, tr. 4–6; McLellan 2006, tr. 2–4.
  16. Nicolaievsky & Maenchen-Helfen 1976, tr. 5, 8–12; Wheen 2001, tr. 11; McLellan 2006, tr. 5–6.
  17. Nicolaievsky & Maenchen-Helfen 1976, tr. 7; Wheen 2001, tr. 10; McLellan 2006, tr. 7.
  18. Wheen 2001, chpt. 6
  19. Nicolaievsky & Maenchen-Helfen 1976, tr. 12; Wheen 2001, tr. 13.
  20. McLellan 2006, tr. 7.
  21. Karl Marx: Dictionary of National Biography. Volume 37. Oxford University Press. 2004. tr. 57–58. ISBN 978-0-19-861387-9
  22. Nicolaievsky & Maenchen-Helfen 1976, tr. 12–15; Wheen 2001, tr. 13; McLellan 2006, tr. 7–11.
  23. Nicolaievsky & Maenchen-Helfen 1976, tr. 15–16; Wheen 2001, tr. 14; McLellan 2006, tr. 13.
  24. Wheen 2001, tr. 15.
  25. Nicolaievsky & Maenchen-Helfen 1976, tr. 20; McLellan 2006, tr. 14.
  26. Wheen 2001, tr. 16; McLellan 2006, tr. 14.
  27. Nicolaievsky & Maenchen-Helfen 1976, tr. 21–22; McLellan 2006, tr. 14.
  28. Nicolaievsky & Maenchen-Helfen 1976, tr. 22; Wheen 2001, tr. 16–17; McLellan 2006, tr. 14.
  29. Mansel 2001, p. 389
  30. Wheen, Francis Karl Marx: A Life, p. 75
  31. Mansel, Philip: Paris Between Empires, p.390 (St. Martin Press, NY) 2001
  32. Mansel 2001, p. 390.
  33. Wilhelm Weitling đã viết cuốn sách đầu tiên về chủ nghĩa cộng sản bằng tiếng Đức, Nhân loại như nó đang là và nó sẽ là, được xuất bản tại Paris năm 1838.
  34. Sewell, William H. Jr., Work and Revolution in France. The Language of Labor from the Old Regime to 1848 p. 145 (Cambridge Press, 1980)
  35. Iggers
  36. Karl, Marx (2007). James Ledbetter, biên tập. Dispatches for the New York Tribune: Selected Journalism of Karl Marx. Penguin Books. ISBN 9780141441924
  37. 1 2 Khi chết Marx vẫn là người 'vô tổ quốc', Nguyễn Giang, BBC Tiếng Việt, 5 tháng 5 năm 2018
  38. "Marx - Engels, toàn tập", tiếng Đức, tập 21
  39. Chủ nghĩa Mác và thời đại ngày nay GS - TS. Vũ Văn Hiền (theo VOV) Báo Đồng Khởi 26/11/2009 - 10:38
  40. Karl Marx: Introduction to A Contribution to the Critique of Hegel's Philosophy of Right, in: Deutsch-Französische Jahrbücher, February, 1844
  41. “Karl Marx:Critique of the Gotha Programme”
  42. "Bạn biết rằng các định chế, tập tục, và các truyền thống của nhiều quốc gia khác nhau phải được xem xét tới, và chúng ta không bác bỏ rằng có các quốc gia -- như Mỹ, Anh, và nếu tôi quen thuộc hơn với các định chế của bạn, tôi có lẽ sẽ thêm cả Hà Lan -- nơi những người công nhân có thể đạt tới mục đích của mình bằng các phương tiện hoà bình. Nếu đó là trường hợp, chúng ta cũng phải công nhận thực tế rằng tại hầu hết các quốc gia trên Lục địa đòn bẩy cuộc cách mạng của chúng ta phải là bạo lực; chính bạo lực là cái mà một ngày chúng ta sẽ phải viện dẫn tới để dựng lên quyền cai trị của người lao động."La Liberté Speech được Karl Marx đọc ngày 8 tháng 9 năm 1872, tại Amsterdam
  43. Karl Marx & Frederick Engels, Collected Works Volume 46 (International Publishers: New York, 1992) p. 71.
  44. Ibid. p. 72.
  45. 1 2 Ibid.
  46. Xem Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản tại Nga viết năm 1899 bởi V.I. Lenin và có trong Lenin: Các tác phẩm tuyển chọn, Tập 3 (Nhà xuất bản Tiến bộ: Moscow, 1972) trang 21.
  47. Sách đã dẫn trang 70.
  48. Sách đã dẫn trang 380.
  49. "Notes for the Study of the Ideology of the Cuban Revolution" của Che Guevara, 8 tháng 10 năm 1960
  50. McLellan 1973, p. 443
  51. Theo Thư Enghen gửi Becnơstainơ (E. Bernstein) 2 - 3.11.1882, và thư Enghen gửi Xmit 5.8.1890, "Mac - Enghen toàn tập", tiếng Đức, tập 35, trang 388, 436, Marx thường nói "tôi không phải là macxit".
  52. "Chúng tôi đã luôn tuyên bố và nhắc lại sự thực cơ bản này của chủ nghĩa Marx, rằng thắng lợi của chủ nghĩa xã hội đòi hỏi sự chung sức của công nhân tại một số quốc gia phát triển" (Lenin, Sochineniya (Works), 5th ed Vol XLIV p418, tháng 2 năm 1922. Stalin cũng có quan điểm tương tự cho tới khi Lenin mất).
  53. V.I.Lênin: Toàn tập, Nhà xuất bản TB, M 1980, tập 23, trang 1.
  54. Vào ngày sau cuộc cách mạng Nga tháng 10 năm 1917, một cuộc họp của Xô viết Petrograd đã thông qua nghị quyết của Lenin với kết luận: "Xô viết tin tưởng rằng giai cấp vô sản tại các quốc gia Tây Âu sẽ giúp chúng ta hoàn thành một thắng lợi hoàn toàn và vĩnh viễn cho lý tưởng của chủ nghĩa cộng sản." Lenin đã nhắc lại điều này trong tuyên bố ngày 5 tháng 1917 Với Nhân dân kết luận rằng thắng lợi của chủ nghĩa xã hội "sẽ được hoàn thành bởi những công nhân tiên tiến tại những quốc gia văn minh nhất", và đã tiếp tục nhắc lại điều đó trong suốt cuộc đời mình.
  55. Trotsky gọi đây là "sự thoái trào" của cách mạng Nga trong cuốn Cuộc cách mạng bị phản bội của mình, bởi sự thiếu hụt các điều kiện vật chất căn bản cho sự tồn tại của chủ nghĩa xã hội tại một quốc gia lạc hậu và bị cô lập.
  56. Wheen, Francis (17 tháng 7 năm 2005). "Why Marx is man of the moment". The Observer.
  57. Các-Mác, 187 năm nhìn lại... - Quốc tế - VietNamNet
  58. Karl Max là tác giả của cuốn sách kinh tế được nghiên cứu nhiều nhất tại các trường đại học ở Mỹ
  59. Ludwig Von Mises. "Socialism: An Economic and Sociological Analysis" 2nd Ed. Trans. J. Kahane. New Haven: Yale University Press, 1951. pg. 111–222
  60. John Maynard Keynes. The End Of Laissez-Faire.
  61. John Maynard Keynes. Essays in Persuasion. W. W. Norton & Company. 1991. p. 300 ISBN 978-0-393-00190-7
  62. Inglehart, Ronald (1990). "The Diminishing Marginal Unity of Economic Determinism: The Decline of Marxism" in Culture shift in advanced industrial society. Princeton University Press. ISBN 978-0-691-02296-3.
  63. The Rise and Fall of Socialism. Joshua Muravchik Posted: Saturday, January 1, 2000 American Enterprise Institute for Public Policy Research.
  64. The Future Did Not Work by J. Arch Getty, Book Review of The Passing of an Illusion by Franois Furet [March 2000 Atlantic Monthly]
  65. Popper, Karl (2003). The Open Society and Its Enemies – Volume Two: Hegel and Marx. Routlidge Classics. tr. 91–2. ISBN 0-415-27842-2
  66. Rothbard, Murray (1995). An Austrian Perspective on the History of Economic Thought – Volume Two: Classical Economics. Edward Elgar Publishing Ltd. tr. 373. ISBN 0-945466-48-X
  67. Marx, K. A Contribution to the Critique of Political Economy. Progress Publishers, Moscow, 1977,
  68. Leonard D. KatzRigby (2000). Evolutionary Origins of Morality: Cross-disciplinary Perspectives. United kingdom: Imprint Academic page = 158. tr. 352. ISBN 0719056128
  69. Bacunin (1814 - 1876
  70. Newman, Saul (2001). From Bakunin to Lacan: anti-authoritarianism and the dislocation of power. Lexington Books. ch. 1 "Marxism and the Problem of Power". ISBN 978-0-7391-0240-4
  71. Jacobs, Jack (2005). “Marx, Karl (1818-1883)”. Trong Levy, Richard S. Antisemitism: A Historical Encyclopedia of Prejudice and Persecution. Santa Barbara, CA: ABC-CLIO. tr. 446–447. ISBN 1851094393
  72. Lewis, Bernard (1999). Semites and Anti-Semites: An Inquiry into Conflict and Prejudice. New York: W. W. Norton & Company. tr. 112. ISBN 0393318397
  73. Flannery, Edward H. (2004). The Anguish of the Jews: Twenty-Three Centuries of Antisemitism. Mahwah, NY: Paulist Press. tr. 168. ISBN 0809127024
  74. Perry, Marvin; Schweitzer, Frederick M. (2005). Antisemitism: Myth and Hate from Antiquity to the Present. New York: Palgrave. tr. 154–157. ISBN 0312165617.  Chú thích sử dụng tham số |coauthors= bị phản đối (trợ giúp)
  75. Stav, Arieh (2003). “Israeli Anti-Semitism”. Trong Sharan, Shlomo. Israel and the Post-Zionists: A Nation at Risk. Brighton: Sussex Academic Press. tr. 171. ISBN 1903900522. Hitler simply copied Marx's own anti-Semitism. 
  76. Theo Joshua Muravchik, nhà khoa học chính trị tại Viện Doanh nghiệp Mỹ, lòng mong mỏi của Marx về "sự giải phóng xã hội khỏi chủ nghĩa Do Thái" bởi "tinh thần thực tế Do Thái" của "sự vụ lợi" đã có ở các quốc gia Thiên chúa giáo không khác xa so với chương trình hai bốn điểm của Phát xít: "chiến đấu với tinh thần duy vật Do Thái bên trong và bên ngoài chúng ta" để "quốc gia của chúng ta có thể [...] có được sự vững mạnh lâu bền." Xem Muravchik, Joshua (2003). Heaven on Earth: The Rise and Fall of Socialism. San Francisco: Encounter Books. tr. 164. ISBN 1893554457
  77. Lindemann, Albert S. Modern Anti-Semitism and the Rise of the Jews. Cambridge University Press, 2000. ISBN 0-521-79538-9, ISBN 978-0-521-79538-8. p. 166.
  78. Maccoby, Hyam (2006). Antisemitism and Modernity: Innovation and Continuity. London: Routledge. tr. 64–66. ISBN 041531173X
  79. On The Jewish Question by Karl Marx
  80. Iain Hampsher-Monk, A History of Modern Political Thought (1992), Blackwell Publishing, p. 496
  81. Wheen, F., Karl Marx, p. 56
  82. McLellan 1980, p.142
  83. Sacks, Jonathan (1997). The Politics of Hope. London: Jonathan Cape. tr. 98–108. ISBN 9780224043298

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Karl_Marx //nla.gov.au/anbd.aut-an35331985 http://lea.vitis.uspnet.usp.br/arquivos/leaworking... http://www.britannica.com/EBchecked/topic/367265 http://www.chungta.com/Desktop.aspx/ChungTa-SuyNga... http://www.findarticles.com/ http://books.google.com/books?id=inmTyPPdR5oC&pg=R... http://www.oup.com/oxforddnb/info/freeodnb/librari... http://aleph.nkp.cz/F/?func=find-c&local_base=aut&... //www.getty.edu/vow/ULANFullDisplay?find=&role=&na... http://www-personal.umd.umich.edu/~delittle/Marxis...